Báo giá xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện

1. Xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện là như thế nào?

  • Xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện là hình thức Chủ đầu tư sẽ khoán cho nhà thầu xây dựng mua vật tư thô, gồm: dây điện, ống nước, gạch, cát, đá, thép, xi măng… và nhân công hoàn thiện như: trét matit, lăn sơn, lát gạch, lắp đặt thiết bị điện nước, chống thấm… Đến khi xong công trình và bàn giao cho chủ đầu tư thì nhà thầu mới hoàn thành công việc của mình.
  • Ưu điểm của gói Xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện là: Chủ đầu tư có thể chủ động mua các loại vật liệu hoàn thiện và cung cấp về công trình cho nhà thầu thi công, tuy nhiên việc này đòi hỏi chủ đầu tư phải hiểu biết về vật liệu hoàn thiện, và thông thạo việc trao đổi mua bán. Ngoài ra chủ đầu tư phải dành nhiều thời gian để phối hợp với nhà thầu trao đổi, tính toán để cung cấp vật liệu hoàn thiện phù hợp và kịp thời cho công trình.
  • Nhược điểm là: Chủ đầu tư sẽ mất rất nhiều thời gian cho công trình, ảnh hưởng tới sinh hoạt gia đình của chủ đầu tư, ảnh hưởng tới công việc chính của chủ đầu tư. Nhược điểm nữa là nếu chủ đầu tư không sành sỏi về việc mua bán, giá cả vật liệu thì sẽ chênh lệch và có khi mua vật liệu còn cao hơn nhà thầu tự cung cấp như gói xây nhà trọn gói.


2. Báo giá xây thô và nhân công hoàn thiện

  • Báo giá xây thô và nhân công hoàn thiện đối với nhà phố hiện đại: từ 3.450.000đ/m2.
  • Báo giá xây thô và nhân công hoàn thiện đối với nhà biệt thự hiện đại: từ 3.650.000đ/m2.

Lưu ý về đơn giá xây dựng nhà Phần Thô và Nhân công hoàn thiện:

  • Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT.
  • Đơn giá trên chưa bao gồm các loại cừ, cọc BTCT dưới nền móng.
  • Đơn giá được áp dụng đối với nhà chuẩn có sàn từ 60m2 trở lên và có tổng diện tích sàn xây dựng >350m2.
  • Đối với các trường hợp nhà dưới 60m2 và tổng diện tích sàn <300m2 thì liên hệ trực tiếp KIẾN UY VIỆT qua hotline để được báo giá cụ thể.

3. Vật tư sử dụng trong báo giá xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện

//UPDATE BẢNG VẬT TƯ

4. Hạng mục công việc trong xây dựng Phần Thô và nhân công hoàn thiện

A- Phần xây dựng cơ bản (Phần nhân công và vật tư xây thô)

  • Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép).
  • Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng.
  • Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước  và vận chuyển xà bần.
  • Đập đầu cọc BTCT (đối với các công trình gia cố móng bằng phương pháp ép cọc hoặc khoan cọc nhồi).
  • Đổ bê tông đá 4×6 Mac100 dày 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng.
  • Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông  móng, dầm móng, đà kiềng.
  • Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga, bể nước.
  • Lắp đặt hệ thống thoát nước thải trong khuôn viên đất xây dựng.
  • Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, mái.
  • Sản xuất lắp dựng hệ ri tô sắt hộp 20x20mm  – đối với mái ngói bê tông  (nếu có).
  • Sản xuất lắp dựng hệ khung kèo sắt hộp cho mái Tole, mái ngói – đối với mái kèo sắt (nếu có).
  • Sản xuất lắp dựng cốt thép, coppha và đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc bằng gạch thẻ (không tô mặt bậc cầu thang).
  • Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia các phòng và vệ sinh toàn bộ công trình.
  • Tô hoàn thiện toàn bộ các vách trong công trình, mặt tiền theo thiết kế. (Không tô trần và các vị trí ốp đá granit…).
  • Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh.
  • Chống thấm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn mái và sàn ban công bằng Sika Latex hoặc Kova CT11A
  • Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh âm, nhân công ống nước nóng, cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy, vật tư ống nước nóng).
  • Thi công lợp ngói mái, Tole mái (nếu có).

B- Phần Nhân công hoàn thiện (Chủ nhà cung cấp vật tư hoàn thiện)

  • Nhân công lát gạch sàn và ốp len chân tường tầng trệt, các tầng lầu, sân thượng và vệ sinh ((không ốp gạch lại các vị trí khác như tường tầng trệt, tường bếp… Chủ nhà cung cấp gạch, keo chà ron; phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp).
  • Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền theo bản vẽ thiết kế (nếu có) và ốp lát phòng vệ sinh (Chủ đầu tư cung cấp gạch, đá, keo chà ron –  phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp).
  • Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà (2 lớp bả Matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ. Không bao gồm sơn gai, sơn gấm và các loại sơn trang trí khác).
  • Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (Lắp đặt lavabo, bồn cầu, van khóa,  vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện – không bao gồm lắp đặt máy nước nóng NLMT và máy nước nóng trực tiếp)
  • Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng (Lắp đặt công tác, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn trang trí –  không bao gồm lắp đặt các loại đèn chùm, đèn trang trí chuyên biệt).
  • Dọn dẹp vệ sinh công trình hằng ngày.
  • Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao (không bao gồm thuê đơn vị vệ sinh chuyên nghiệp).
  • Bảo vệ công trình.

5. Cách tính diện tích xây dựng trong báo giá xây dựng nhà Phần thô và nhân công hoàn thiện

 Phương pháp tính như sau:

  • 1. Phần móng đối với công trình móng cọc, tính 20% diện tích tầng trệt.
  • 2. Phần móng đối với công trình móng băng, tính 40% diện tích tầng trệt.
  • 3. Phần móng đối với công trình móng, móng băng 2 phương, tính 100% diện tích tầng trệt.
  • 4. Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích. (Trệt, Lửng, Lầu 1, Lầu 2… Sân thượng có mái che).
  • 5. Phần diện tích không có mái che tính 40% diện tích. (Sân thượng không mái che, sân phơi).
  • 6. Mái Bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
  • 7. Mái tole tính 30% diện tích (bao gồm xà gồ sắt hộp và tole lợp) – Tính theo mặt nghiêng.
  • 8. Mái ngói vì kèo sắt tính 30% diện tích (bao gồm xà gồ sắt hộp và ngói lợp) – Tính theo mặt nghiêng.
  • 9. Mái ngói bê tông cốt thép (BTCT) tính 100% diện tích (bao gồm hệ lito và ngói lợp) – Tính theo mặt nghiêng.
  • 10. Sân trước và sân sau tính 50% diện tích.
  • 11. Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích <8m2 tính 100% diện tích.
  • 12. Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích >8m2 tính 50% diện tích.
  • 13. Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
  • 14. Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến dưới 1.3m so với Code vỉa hè tính 150% diện tích.
  • 15. Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến dưới 1.7m so với Code vỉa hè tính 170% diện tích.
  • 16. Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến dưới 2.0m so với Code vỉa hè tính 200% diện tích.
  • 17. Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với Code vỉa hè tính 220% diện tích.
  • 18. Nhà có đổ bê tông cốt thép nền tầng trệt, tính 20% diện tích tầng trệt.
Cách tính diện tích xây dựng trong Bảng báo giá xây dựng nhà phần thô
Cách tính diện tích xây dựng trong Bảng báo giá xây dựng nhà phần thô

6. Các yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá xây dựng nhà Phần Thô và nhân công hoàn thiện

Đơn giá xây dựng phần thô phụ thuộc vào vị trí và diện tích thi công:

Điều kiện thi công khó khăn, vị trí đi vào công trình nhỏ hẹp (< 6m) hay diện tích xây dựng, tổng diện tích nhỏ đều là những yếu tố tác động đến đơn giá của công trình.

Thêm vào đó, với mục đích xây dựng khác nhau sẽ có đơn giá khác nhau. Chẳng hạn, đơn giá cho xây dựng nhà ở sẽ khác với xây nhà trọ,…

  • Đơn giá trên chỉ áp dụng cho nhà phố, nhà ống, biệt thự hiện đại tiêu chuẩn có tổng diện tích thi công >350 (m2).
  • Đổi vơi các công trình có diện tích <350(m2) thì đơn giá sẽ được cộng thêm từ 50.000 – 150.000 (tùy công trình).
  • Nhà ở dân dụng tiêu chuẩn là dạng nhà ở gia đình có diện tích mỗi tầng 70 – 80 m2, hình dáng nhà đơn giản, tương ứng 2PN + 2WC cho mỗi lầu.

Đơn giá xây dựng phần thô phụ thuộc vào chất lượng thi công của từng nhà thầu xây dựng:

Chất lượng thi công của từng nhà thầu xây dựng có tác động lớn tới chất lượng ngôi nhà của bạn, chính vì vậy nó là một trong những yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến đơn giá. Đơn cử như, việc nhà thầu thi công tỷ mỉ thì kết quả nhận về sẽ khác xa so với thi công ẩu, hay tay nghề thợ giỏi, lành nghề và thợ yếu kém, thợ mới vào nghề cũng sẽ đưa ra một kết quả rất khác nhau.

Đơn giá xây dựng phần thô phụ thuộc vào biện pháp thi công của từng nhà thầu:

Tại sao biện pháp thi công lại ảnh hưởng tới đơn giá xây dựng? Đơn giản, mỗi nhà thầu thi công lại có những nguyên tắc khác nhau, và những mục tiêu, kế hoạch khác nhau trong mỗi dự án. Một nhà thầu thi công làm việc chuyên nghiệp, có kế hoạch, biện pháp kỹ lưỡng, chu toàn,… sẽ tạo ra một ngôi nhà chất lượng đảm bảo khác hoàn toàn so với làm việc không chuyên nghiệp và làm việc sơ sài,…

Đơn giá xây dựng phần thô phụ thuộc vào vật liệu thi công của nhà thầu cung cấp:

Vật liệu thi công là một yếu tố ảnh hưởng tới giá mà không ai có thể phủ nhận. Bạn muốn ngôi nhà được sử dụng những loại vật liệu bền, đẹp, chắc chắn thì sẽ có mức giá chênh hơn so với những loại bình thường. Tùy từng nhu cầu sử dụng, và tài chính của khách hàng mà đơn vị nhà thầu sẽ có những đề xuất về nguyên vật liệu cho phù hợp, tối ưu nhất.

Đơn giá xây dựng phần thô phụ thuộc vào mức độ uy tín của từng nhà thầu:

Những đơn vị nhà thầu thông thường sẽ đi theo những giá trị cốt lõi của họ để hành nghề (thu được càng nhiều lợi nhuận, doanh thu,… càng tốt). Vì vậy việc bạn lựa chọn được một nhà thầu xây dựng uy tín nó sẽ tác động rất lớn tới việc xây dựng ngôi nhà của bạn về mọi mặt. Chính vì vậy, Xây dựng KIẾN UY VIỆT luôn đi theo một tư duy đúng đắn và lâu bền đó là đặt sự tận tâm, uy tín lên hàng đầu để kiếm tìm được sự hài lòng của khách hàng là trên hết.

7. Quy trình thi công trong gói “Xây dựng nhà Phần Thô và nhân công hoàn thiện”

 Quy trình thi công xây nhà Phần thô gồm những bước cơ bản sau:

Bước 1: Thành lập ban chỉ huy công trình, dự án

  • Tổ chức mặt bằng thi công
  • Công tác chuẩn bị
  • Bố trí văn phòng tạm, cổng, tường rào, kho bãi, nhân công,…

Bước 2: Thi công phần móng và công trình ngầm

  • Công tác đào đất, hố móng
  • Công tác coppha, cốt thép, bê tông móng, sàn trệt….
  • Công tác thi công các công trình ngầm: hố ga, bể phốt,…

Bước 3: Thi công phần thân, mái

  • Thi công cột
  • Thi công dầm, sàn
  • Sử dụng nguyên liệu như: bê tông…

Bước 4: Thi công phần hoàn thiện

  • Công tác xây, trát, láng,…
  • Công tác xây tường
  • Công tác trát
  • Công tác láng
  • Công tác chống thấm
  • Công tác ốp, lát
  • Công tác sơn bả
  • Thi công phần ME

8. Thời gian và tiến độ thi công

Tùy vào đặc điểm của mỗi công trình mà sẽ có thời gian và tiến độ thi công khác nhau. Nhìn chung sẽ được chia theo 3 loại hình sau:

  • Công trình 2 – 3 tầng, hẻm >5m: 3 – 3,5 tháng thi công.
  • Công trình >3 – 4 tầng, hẻm >5m: 3,5 – 4 tháng thi công
  • Công trình >4 – 5 tầng, hẻm >5m: 4 – 5 tháng thi công

–  Những trường hợp khác ngoài 3 trường hợp nêu trên bạn vui lòng liên hệ trực tiếp vào Hotline của Xây dựng KIẾN UY VIỆT: 0907.386.355 để được tư vấn cụ thể và nắm được thời gian thi công dự kiến.

9. Quy trình khảo sát, tư vấn và báo giá xây dựng nhà Phần Thô và Nhân công hoàn thiện

  • Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, cử nhân viên tới gặp trực tiếp khách hàng để tư vấn
  • Bước 2: Kiểm tra quy hoạch của Quận về phạm vi xây dựng công trình.
  • Bước 3: Thiết kế kiến trúc và tương tác với khách hàng.
  • Bước 4: Báo giá chi tiết, và điều chỉnh khi có phản hồi từ phía khách hàng.
  • Bước 5: Hai bên thực hiện ký hợp đồng.
  • Bước 6: Tiến hành thi công có sự giám sách của nhà thầu và chủ đầu tư, giám sát (nếu có).
  • Bước 7: Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu công trình.
  • Bước 8: Bảo hành và chăm sóc khách hàng.

10. Những điều cần lưu ý trong gói xây nhà Phần Thô và Nhân Công Hoàn Thiện

10.1. Thủ tục xin giấy phép xây dựng gồm những gì, xin ở đâu?

  • Thủ tục bao gồm những giấy tờ sau:

+ Đơn xin cấp phép xây dựng (theo mẫu nhà nước)

+ Bản vẽ xin phép xây dựng (có đóng dấu công ty và chủ nhà ký)

+ Chủ quyền, bản vẽ hiện trạng (nếu có – đối với sổ cũ), Tờ khai lệ phí trước bạ, Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu (tất cả sao y công chứng bản chính)

  • Hồ sơ nộp tại UBND Quận – Huyện sở tại.
  • Thời gian cấp phép thông thường là 21 ngày (tùy Quận- Huyện), tính từ ngày nộp hồ sơ, không tính ngày nghỉ.

10.2. Thủ tục hoàn công như thế nào, nộp hồ sơ ở đâu, thời gian trong bao lâu?

  • Hoàn công có nghĩa là cập nhập tài sản gắn liền với đất và được nhà nước công nhận tài sản của công dân, tổ chức của mình.
  • Thủ tục hoàn công bao gồm những giấy tờ sau:

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

+ Thuế VAT xây dựng nhà (Nhà thầu thi công xuất hóa đơn này)

+ Giấy phép xây dựng

+ Bản vẽ xin phép xây dựng

+ Bản vẽ hoàn công (do Nhà thầu cấp hoặc thuê dịch vụ làm)

+ Biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành (theo mẫu nhà nước)

+ Bản vẽ 88 (bản vẽ này thuê công ty đo đạc làm)

+ CMND + Hộ khẩu + Giấy kết hôn

  • Hồ sơ hoàn công nộp tại UBND Quận – Huyện sở tại.
  • Thời gian cấp cập nhật hoàn công hoặc đổi sổ mới thường là 3-5 tháng (tùy Quận- Huyện), tính từ ngày nộp hồ sơ, không tính ngày nghỉ.

11. Chính sách bảo hành

Để nâng tầm chất lượng, tạo nên sự uy tín và luôn giữ lòng tin, sự hài lòng của khách hàng, KIẾN UY VIỆT có chính sách bảo hành như sau:

  • Đối với phần kết cấu KIẾN UY VIỆT bảo hành 02 năm.
  • Đối với phần hoàn thiện bảo hành 01 năm.

Khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm lựa chọn dịch vụ xây nhà trọn gói của KIẾN UY VIỆT mà không cần phải đắn đo về các chính sách bảo hành.

12. Một số công trình Xây nhà Phần Thô và Nhân Công Hoàn Thiện đã hoàn thành

//UPDATE HÌNH ẢNH

13. Chính sách khuyến mãi khi Xây Dựng Nhà Phần Thô + Nhân Công Hoàn Thiện

>> ĐỐI VỚI GÓI DỊCH VỤ XÂY NHÀ “PHẦN PHÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN”:

  • ĐƠN GIÁ CHUẨN PHẦN THÔ giảm còn 3.450.000 (vnđ/m2
  • GIỮ GIÁ XÂY NHÀ PHẦN THÔ 
  • MIỄN PHÍ XIN PHÉP XÂY DỰNG
  • GIẢM 100% CHI PHÍ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
  • TRƯỜNG HỢP KHÁCH HÀNG ĐÃ CÓ GIẤY PHÉP XD, SẼ ĐƯỢC GIẢM TRỪ TỪ  5.000.000 – 7.000.000 (vnđ)
  • TRƯỜNG HỢP KHÁCH HÀNG ĐÃ CÓ HỒ SƠ THIẾT KẾ, TÙY THEO QUY MÔ SẼ ĐƯỢC GIẢM TRỪ TỪ 10.000.000 – 20.000.000 (vnđ)

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và nhận báo giá chi tiết!

Thông tin liên hệ:

Hotline: 0907386355

Email: xaydungkienuyviet@gmail.com

Hotline: 0907386355

Cùng chúng tôi kiến tạo tổ ấm mơ ước của quý khách tại Vũng Tàu!